Bộ môn Hóa Ứng Dụng
Chào mừng bạn đến với Bộ môn Hóa Ứng dụng, trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Việt Nam - TP HCM!
Ngành Hóa học (chuyên ngành Hóa Sinh) được thiết kế dành riêng cho sinh viên chuyên nghiên cứu các tiến trình hóa học của sự sống ở cấp độ phân tử. Chương trình bao gồm giảng dạy các môn học về nguyên lý Sinh học, Hóa học, Vật lý và đặc biệt là mối liên quan của các nguyên lý này bên trong cơ thể sống. Sinh viên sẽ được nghiên cứu các tiến trình hóa học liên quan đến các đại phân tử và ý nghĩa từng cấu trúc trên các tiến trình tế bào. Chương trình còn khái quát các khía cạnh khác nhau của Hóa sinh bao gồm Hóa sinh phân tử, Enzym học, Công nghệ lên men, Hóa sinh lâm sàng và Kỹ thuật Hóa sinh. Sinh viên năm cuối có cơ hội chọn chuyên ngành Dinh dưỡng hoặc Mỹ phẩm thông qua các môn học Hóa sinh dinh dưỡng, Dinh dưỡng lâm sàng, Liệu pháp dinh dưỡng, Mỹ phẩm, Mỹ dược, Dưỡng dược và Phát triển thuốc.
Các lĩnh vực nghiên cứu trong Bộ môn bao gồm thiết kế thuốc, sản phẩm tự nhiên sinh học và dược lý học. Phương châm giảng dạy của Bộ môn là thúc đẩy sự phát triển các kỹ năng học tập, tư duy phân tích và giao tiếp độc lập cho sinh viên trong suốt quá trình học cũng như nghiên cứu trau dồi kiến thức. Mục tiêu nghiên cứu của Bộ môn là bắt đầu từ những ý tưởng sáng tạo giao thoa cùng các nguyên lý căn bản để làm tiền đề giải quyết các vấn đề khoa học thực tiễn. Sinh viên sẽ được đào tạo để hoàn thiện các kỹ năng trong học thuật, phòng thí nghiệm và các hoạt động ngoại khóa để thúc đẩy khả năng học tập cũng như trong nhiệm vụ nghiên cứu khoa học. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Hóa sinh có nhiều cơ hội tiếp cận với các thiết bị hiện đại phục vụ trong thực hành thí nghiệm và nghiên cứu.
Cảm ơn bạn đã quan tâm và tìm hiểu thông tin về chuyên ngành Hóa sinh, Bộ môn Hóa Ứng Dụng.
Lịch sử hình thành
Bộ môn Hóa Ứng dụng được thành lập vào năm 2014, là một trong năm Bộ môn thuộc Khoa Công nghệ Sinh học - trường Đại học Quốc Tế - Đại học Quốc gia Tp.HCM. Cùng đội ngũ giảng viên và nghiên cứu viên với chuyên môn cao được đào tạo sau đại học tại các trường đại học uy tín trên thế giới, Bộ môn Hóa Ứng dụng tiên phong trong công tác đào tạo Cử nhân Hóa học có chuyên ngành Hóa sinh nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội.
Tầm nhìn
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học bao gồm chiết tách các hợp chất thiên nhiên (từ nguồn nguyên liệu thảo dược, dược liệu cổ truyền cũng như các phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp), đánh giá hoạt tính sinh học, tạo tiền đề phát triển mỹ phẩm và dược phẩm có thể ứng dụng trong thực tiễn, nhằm mục đích phục vụ cộng đồng.
Mục tiêu đào tạo
Hóa sinh là chuyên ngành khoa học nghiên cứu về bản chất và cấu trúc của vật chất, tính chất lý hóa và biến đổi của vật chất trong cơ thể người cũng như động thực vật. Ngoài việc đẩy mạnh nghiên cứu cơ bản, Bộ môn đã và đang đầu tư nghiên cứu theo các hướng chuyên ngành:
- Hóa sinh cơ bản: Có kỹ năng cơ bản về tiến trình Hóa Sinh trong cơ thể người, động thực vật và triển khai nghiên cứu ở mức cơ bản.
- Hóa sinh Y dược: có các kỹ năng căn bản trong quá trình nghiên cứu sản xuất tinh chế và tách chiết dược phẩm, có thể tham gia các công tác kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Dưỡng dược: nghiên cứu xác định thành phần dinh dưỡng từ nguồn thực vật tự nhiên và áp dụng vào các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng an toàn.
- Mỹ phẩm và Mỹ dược: nắm vững kiến thức và kỹ năng điều chế mỹ phẩm cũng như những kỹ thuật tinh chiết hoạt chất thiên nhiên kết hợp vào mỹ phẩm.
- Dinh dưỡng: có khả năng xét nghiệm, đánh giá thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm và tư vấn dinh dưỡng cho cộng đồng.
Ngoài ra chúng tôi còn tham khảo các chuẩn đầu ra của các trường có chương trình đào tạo Hóa Sinh trên thế giới. Dựa trên tinh thần đó, chuẩn đầu ra của của ngành Hóa học (chuyên ngành Hóa Sinh) của Đại học Quốc Tế gồm các tiêu chuẩn như sau:
- a) Khả năng ứng dụng những kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật [ABET, 3a]
- b) Khả năng thiết kế và làm các thí nghiệm, phân tích và giải thích số liệu, và lập báo cáo các kết quả đạt được [ABET, 3b]
- c) Khả năng thiết kế một hệ thống, một bộ phận hoặc một quá trình để đáp ứng các yêu cầu về kinh tế, môi trường xã hội, chính trị, an toàn, sức khỏe, phát triển bền vững [ABET, 3c]
- d) Khả năng làm việc trong các nhóm đa ngành [ABET, 3d]
- e) Khả năng nhận biết, lập công thức, mô hình, mô phỏng và giải quyết các vấn đề của liên quan hóa sinh [ABET, 3e]
- f) Có hiểu biết về nghề nghiệp và đạo đức tốt [ABET, 3f]
- g) Có khả năng giao tiếp hiệu quả, bao gồm giao tiếp nói, viết và các dạng khác [ABET, 3g]
- h) Có kiến thức rộng để từ đó hiểu được tác động của những giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh xã hội, kinh tế toàn cầu [ABET, 3h]
- i) Có nhận thức về sự cần thiết và khả năng tham gia vào việc học suốt đời để có thể làm việc hiệu quả trong bối cảnh những công nghệ mới liên tục xuất hiện [ABET 3i]
- j) Có hiểu biết về các vấn đề đương thời trong lĩnh vực hóa sinh [ABET, 3j]
k) Có khả năng sử dụng những kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại cần thiết cho thực tiễn kỹ thuật [ABET, 3k]
Ngành Hóa học (Chuyên ngành Hóa Sinh)
Tuyển sinh các khối: A00, B00, B08, D07
Mã ngành: 7440112
Chương Trình Đào Tạo Chi Tiết: Tại đây
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Hóa Sinh có nhiều cơ hội nghề nghiệp như sau:
Điều hành sản xuất: Tham gia điều hành các hoạt động sản xuất tại các cơ sở trong và ngoài nước.
Nghiên cứu khoa học: chuyên viên nghiên cứu trong các bệnh viện, viện Khoa học, viện Hàn lâm khoa học, viện Pasteur, viện sinh học, sinh phẩm.
Cận lâm sàng: có thể làm việc tại các đơn vị cận lâm sàng ở bệnh viện ở các lĩnh vực: xét nghiệm sinh hóa, xét nghiệm vi sinh, chẩn đoán phân tử.
Phân tích, kiểm nghiệm: Kỹ thuật viên tại các trung tâm phân tích kiểm nghiệm thuốc, thực phẩm, xét nghiệm Hóa Sinh.
Đào tạo: tham gia giảng dạy về Hóa Sinh, sinh học dược, sinh học ứng dụng, sinh học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học …
Tiếp tục theo học các chương trình cao học trong và ngoài nước.
Sinh viên ngành Hóa học (chuyên ngành Hóa sinh) phải hoàn tất tối thiểu 90 tín chỉ các môn đại cương và chuyên ngành để có thể bắt đầu khóa thực tập tại một cơ sở liên quan đến ngành Hóa sinh. Đây là một cơ hội rất tốt để sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức cùng kỹ năng đã học tại nhà trường vào các hoạt động nghiên cứu và sản xuất thực tiễn. Trong thời gian thực tập, sinh viên có điều kiện làm việc tại các doanh nghiệp, bệnh viện, trung tâm nghiên cứu, hoặc các tổ chức có liên quan đến ngành Hóa sinh trong khoảng thời gian tương ứng với yêu cầu 2 tín chỉ.
Khi bắt đầu chương trình thực tập, sinh viên được ứng tuyển vào các vị trí liên quan đến chuyên ngành cũng như nguyện vọng nghề nghiệp. Trong quá trình thực tập, mỗi sinh viên được hướng dẫn bởi một quản lý trực tiếp tại cơ sở thực tập cùng một cố vấn học tập là giảng viên thuộc Bộ môn Hóa Ứng dụng, trường Đại học Quốc Tế. Bên cạnh việc học tập trau dồi kiến thức từ thực tiễn, sinh viên có cơ hội chia sẻ kinh nghiệm học tập, năng lực của mình cũng như những khuyến nghị cho cơ sở mình đang thực tập. Sau khi hoàn tất chương trình thực tập, sinh viên cần chuẩn bị báo cáo đã được duyệt bởi quản lý trực tiếp tại cơ sở thực tập và thông qua cố vấn học tập của Bộ môn trước khi nộp về Khoa Công nghệ Sinh học. Sinh viên trình bày kết quả thực tập cho Hội đồng đánh giá thực tập của Bộ môn. Điểm thực tập được đánh giá bởi Hội đồng, người hướng dẫn trực tiếp, và cố vấn học tập dựa theo tiêu chí đánh giá do Khoa Công nghệ Sinh học cung cấp.
Luận văn tốt nghiệp là một khóa đào tạo đặc biệt và không thể thiếu để đánh giá thành quả học tập của sinh viên năm cuối ngành Hóa học (chuyên ngành Hóa sinh) nói riêng và sinh viên Khoa Công nghệ sinh học nói chung. Sinh viên có nhiều cơ hội chọn và tham gia trực tiếp đề tài khoa học dưới sự hướng dẫn của các giảng viên theo đúng định hướng nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó, sinh viên có thể chủ động đề xuất đề tài mình cảm thấy thú vị và tham khảo ý kiến của giảng viên để nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ tốt nhất.
Luận văn tốt nghiệp được chia thành hai giai đoạn chính. Giai đoạn một là giai đoạn đề xuất, sinh viên cần soạn bản thảo nghiên cứu mô tả những gì họ dự định làm và cách thức tiến hành nghiên cứu. Giai đoạn hai là giai đoạn báo cáo kết quả nghiệm thu đề tài, sinh viên cần hoàn tất kết quả nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, sinh viên cần phải thuyết trình trước Hội đồng ở cả hai giai đoạn về thông tin đề tài và kết quả mình đã đạt được. Bên cạnh các giảng viên thuộc Khoa Công nghệ Sinh học, Hội đồng khoa học còn có thể bao gồm các giảng viên từ các trường đại học khác. Kết quả của luận văn tốt nghiệp được thực hiện theo tiêu chí đánh giá do Khoa Công nghệ Sinh học cung cấp.
Tên đề tài | Mã số | Chủ nhiệm đề tài | Thời gian thực hiện |
Khảo sát khả năng ứng dụng tuyển nổi bằng bọt khí để cô đặc dung dịch chiết xuất hợp chất tự nhiên | 106.02-2018.315;cấp nhà nước
|
TS. Nguyễn Tấn Khôi | 4/2019 - 3/2022 |
Khảo sát định hướng của các phân tử ADN gắn trên các chất nền rắn bằng kỹ thuật phổ tần số tổng | 106.16-2012.67; cấp nhà nước (NAFOSTED) | TS. Nguyễn Tấn Khôi | 3/2013 - 3/2015 |
Tổng hợp các hợp chất dị vòng từ phản ứng mở vòng các hợp chất thơm dị nguyên tố bằng iodine và không sử dụng xúc tác kim loại | 104.01-2018.326 (NAFOSTED) | TS. Lê Quang Phong | 2019 - 2022 |
Tiến sĩ Lê Quang Phong
Trưởng Bộ môn Hóa Ứng Dụng
Phòng A1.705 (028.3724.4270 - Ext 3877)
Email: biochemistry@hcmiu.edu.vn
Khoa Công nghệ Sinh học - Trường Đại học Quốc Tế Tp HCM.
https://www.facebook.com/Biochemistry.AppliedChemistry.IU
http://bt.hcmiu.edu.vn/about-us-2/depts/biochem/
Đây là danh sách các công ty sinh viên chuyên ngành Hóa sinh đã tham gia thực tập. Các em có thể tham khảo thông tin và có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thực tập của mình.
Số TT | Tên công ty | Hướng nghiên cứu |
1 | Bệnh viện Nhi Đồng 1 | Medical Biotechnology |
2 | Bệnh viện Từ Dũ | Medical Biotechnology |
3 | Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế Nam Sài Gòn | Medical Biotechnology |
4 | Viện Pasteur TP. HCM | Medical Biotechnology |
5 | Bệnh viện Quận 9 | Medical Biotechnology |
6 | Bệnh viện Hùng Vương | Medical Biotechnology |
7 | Công ty THNHH Bico | Cereal products; cakes; sweets |
8 | Bệnh viện An Bình | Medical Biotechnology |
9 | Công ty TNHH Stemcare Biotechnology | Cosmeceuticals |
10 | Trung Tâm Kiểm Nghiệm Thuốc, Mỹ Phẩm, Thực Phẩm TP.HCM | Cosmeceuticals |
11 | Công ty TNHH TANIDA PHARMA | Pharmaceuticals |
12 | Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm | Chemical analysis |
13 | Trung tâm Quốc gia giống hải sản Nam Bộ | Nutrition |
14 | Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm và Bánh Kẹo Phạm Nguyên | Cereal products; cakes; sweets |
15 | Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services Việt Nam | Chemical analysis |
16 | Công ty Cổ phần Thực phẩm Á Châu | Cereal products; cakes; sweets |
17 | Trung tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm TP. HCM | Microbiological analysis |
18 | Bệnh viện Mỹ Đức | Medical Biotechnology |
19 | Công ty TNHH Uni-President | Nutrition |
20 | Công ty Cổ phần Sài Gòn Food | Nutrition |
21 | Trung tâm kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phía Nam | Molecular diagnosis |
22 | Trung tâm Công nghệ Sinh học TP. HCM | Microbial Biotechnology |
23 | Viện tế bào gốc, ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐHQG TP. HCM | Medical Biotechnology |
24 | Công ty TNHH Minh Long | Pharmaceuticals |
25 | Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex | Meat products |
26 | Trung tâm dừa Đồng Gò | Plant Biotechnology |
27 | Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Quy Nhơn | Food Biotechnology |
28 | Công ty Cổ phần Sài Gòn Food | Aquatic products |
29 | Viện Nghiên cứu và Nuôi trồng Thủy sản 2 | Aquatic animal biotechnology |
30 | Công ty TNHH Tavisuke | Marine Biotechnology |
31 | Bệnh viện Huyện Bình Chánh TP. HCM | Clinical biochemistry |
32 | Công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam - Đà Nẵng | Bevarage; fruit; vegetables |
33 | Viện Nghiên cứu Dầu và Cây có dầu | Plant Biotechnology |
34 | Chi cục Thú y Vùng VI | Animal Biotechnology |
35 | Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (KDF) | Dairy products |
36 | Công ty TNHH Môi Trường - Xây Dựng Nha Trang Xanh | Environmental Biotechnology |
37 | Công ty TNHH MTV TM-SX-Trồng trọt Tân Tân | Cereal products; cakes; sweets |
38 | Công Ty Agrex Saigon Foodstuffs JSC | Food Biotechnology |
39 | Nhà máy thực phẩm cao cấp Sanest Foods, Công ty TNHH Nhà nước MTV Yến Sào Khánh Hòa | Cereal products; cakes; sweets |
40 | Công ty TNHH Sapporo Việt Nam | Bevarage; fruit; vegetables |
41 | Viện Công nghệ hóa học | Pharmaceutical Biotechnology |
42 | Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng - Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Việt Nam | Pharmaceuticals |
43 | Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, ĐHQG-HCM | Medical Biotechnology |
44 | Bệnh viện Truyền máu - Huyết học | Medical Biotechnology |
45 | Bệnh viện Thú y, Đại học Nông Lâm | Animal Biotechnology |
46 | Trung tâm Công nghệ Sinh học TP. HCM | Animal Biotechnology |
47 | Công ty TNHH Koikeya Việt Nam | Snacks (Potato chips) |
48 | Viện Công nghệ hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Pharmaceutical Biotechnology |
49 | Công ty TNHH Thành Ly | Aquatic resource management |
50 | Công ty TNHH Thực phẩm NFC | Coffee; tea; spices |
51 | Công ty TNHH FrieslandCampina | Dairy products |
52 | Công ty TNHH TM & SX Trại Việt | Meat products |
53 | Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên | Plant Biotechnology |
54 | Công ty Cổ phần Wefood | Cereal products; sweets |
55 | Bệnh viện Trưng Vương | Medical Biotechnology |
56 | Trung tâm Pháp Y - TP. HCM | Medical Biotechnology |
57 | Công ty TNHH TANIDA PHARMA | Cosmeceuticals |
58 | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên | Pharmaceutical Biotechnology |
59 | Trại thực nghiệm Viện Nghiên cứu và Nuôi trồng Thủy sản 2 | Aquatic animal biotechnology |
60 | Cơ sở thực nghiệm Viện Nghiên cứu và Nuôi trồng Thủy sản 2 | Aquatic animal biotechnology |
61 | Viện Công nghệ Nano | Medical Biotechnology |
62 | Trung tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm TP. HCM (CASE) | Microbiological analysis |
63 | Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. HCM | Plant Biotechnology, Medical Biotechnology |
64 | Viện Kĩ thuật Công nghệ cao NTT - Đại học Nguyễn Tất Thành | Research |
65 | Viện Di truyền Y học | Medical Biotechnology |
66 | Công ty Cổ phần Minh Bang | Aquatic animal biotechnology |
67 | Công ty Cổ phần Phúc Sinh | Coffee; tea; spices |
68 | Trung tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm TP. HCM (CASE) | Microbiological analysis |
69 | Công ty TNHH DV & TM Nam Khoa | Medical Biotechnology |
70 | Công ty TNHH Công nghệ sinh học Dược NANOGEN | Animal Biotechnology, Medical Biotechnology, Pharmaceutical Biotechnology |
71 | Viện Nghiên cứu và Nuôi trồng Thủy sản 2 | Marine Biotechnology |
72 | Viện Kĩ thuật Công nghệ cao NTT - Đại học Nguyễn Tất Thành | Molecular diagnosis |
73 | PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế Bào Gốc | Animal Biotechnology |
74 | TIGP - CBMB, Academia Sinica, Taiwan | Cell culture technology, Molecular diagnosis |
75 | Công ty Liên doanh Bột Quốc tế - Intermix | Cereal products; cakes; sweets |
76 | Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình - Nakydaco | Fats and Oils |
77 | Công ty TNHH Interflour Việt Nam | Cereal products; cakes; sweets |
Danh sách sinh viên khóa K19 |
|||||||
STT | Mã SV | Chương Trình | Khóa học | Họ Lót SV | Tên SV | Phái | Mã lớp |
1 | BTBCIU19001 | IU | 19 | Huỳnh Thiệu | Anh | Nữ | BTBC19IU212 |
2 | BTBCIU19002 | IU | 19 | Nguyễn Hoàng | Dung | Nữ | BTBC19IU11 |
3 | BTBCIU19003 | IU | 19 | Nguyễn Thùy Cát | Dung | Nữ | BTBC19IU31 |
4 | BTBCIU19004 | IU | 19 | Trần Quốc | Duy | Nam | BTBC19IU21 |
5 | BTBCIU19005 | IU | 19 | Lê Trần Gia | Hân | Nữ | BTBC19IU212 |
6 | BTBCIU19006 | IU | 19 | Nguyễn Trần Gia | Hân | Nữ | BTBC19IU212 |
7 | BTBCIU19007 | IU | 19 | Nguyễn Ngọc | Huyền | Nữ | BTBC19IU111 |
8 | BTBCIU19008 | IU | 19 | Nguyễn Gia | Khánh | Nữ | BTBC19IU212 |
9 | BTBCIU19009 | IU | 19 | Huỳnh Thị Khánh | Ly | Nữ | BTBC19IU21 |
10 | BTBCIU19010 | IU | 19 | Đào Yến | Nhi | Nữ | BTBC19IU21 |
11 | BTBCIU19011 | IU | 19 | Nguyễn Thị Hồng | Nhung | Nữ | BTBC19IU21 |
12 | BTBCIU19012 | IU | 19 | Nguyễn Nam | Phương | Nữ | BTBC19IU111 |
13 | BTBCIU19013 | IU | 19 | Dương Vũ Quỳnh | Phương | Nữ | BTBC19IU31 |
14 | BTBCIU19014 | IU | 19 | Kiên Hạnh | Quyên | Nữ | BTBC19IU31 |
15 | BTBCIU19015 | IU | 19 | Lê Minh | Thắng | Nam | BTBC19IU21 |
16 | BTBCIU19016 | IU | 19 | Trần Vũ Quỳnh | Thi | Nữ | BTBC19IU111 |
17 | BTBCIU19017 | IU | 19 | Trần Lê Minh | Thư | Nữ | BTBC19IU31 |
18 | BTBCIU19018 | IU | 19 | Trần Nguyễn Hương | Thủy | Nữ | BTBC19IU213 |
19 | BTBCIU19019 | IU | 19 | Huỳnh Ca | Thy | Nữ | BTBC19IU11 |
20 | BTBCIU19020 | IU | 19 | Phan Đặng Uyên | Thy | Nữ | BTBC19IU31 |
21 | BTBCIU19021 | IU | 19 | Lê Vũ Thùy | Trang | Nữ | BTBC19IU11 |
22 | BTBCIU19022 | IU | 19 | Nguyễn Trần Thùy | Trang | Nữ | BTBC19IU21 |
23 | BTBCIU19025 | IU | 19 | Nguyễn Ngọc Khuê | Tú | Nam | BTBC19IU212 |
24 | BTBCIU19030 | IU | 19 | Huỳnh Hữu Trâm | Anh | Nữ | BTBC19IU11 |
25 | BTBCIU19031 | IU | 19 | Nguyễn Bình Duy | Anh | Nữ | BTBC19IU111 |
26 | BTBCIU19032 | IU | 19 | Phùng Thị Ngọc | Anh | Nữ | BTBC19IU11 |
27 | BTBCIU19034 | IU | 19 | Nguyễn Ngọc Phương | Anh | Nữ | BTBC19IU11 |
28 | BTBCIU19037 | IU | 19 | Nguyễn Gia | Duy | Nam | BTBC19IU110 |
29 | BTBCIU19038 | IU | 19 | Giang Xuân | Duyên | Nữ | BTBC19IU21 |
30 | BTBCIU19040 | IU | 19 | Bùi Xuân | Hằng | Nữ | BTBC19IU11 |
31 | BTBCIU19044 | IU | 19 | Nguyễn Thu | Hương | Nữ | BTBC19IU213 |
32 | BTBCIU19046 | IU | 19 | Hà Minh | Khoa | Nam | BTBC19IU111 |
33 | BTBCIU19047 | IU | 19 | Phan Minh Trần Tuấn | Kiệt | Nam | BTBC19IU11 |
34 | BTBCIU19048 | IU | 19 | Thái Dinh | Ly | Nữ | BTBC19IU21 |
35 | BTBCIU19049 | IU | 19 | Vũ Phương | Mai | Nữ | BTBC19IU31 |
36 | BTBCIU19050 | IU | 19 | Phan Hải | Nam | Nam | BTBC19IU11 |
37 | BTBCIU19051 | IU | 19 | Huỳnh Bảo | Ngân | Nữ | BTBC19IU11 |
38 | BTBCIU19052 | IU | 19 | Nguyễn Bình Phương | Nghi | Nữ | BTBC19IU21 |
39 | BTBCIU19053 | IU | 19 | Nguyễn Bảo | Ngọc | Nữ | BTBC19IU11 |
40 | BTBCIU19054 | IU | 19 | Phạm Mỹ | Nhàn | Nữ | BTBC19IU110 |
41 | BTBCIU19055 | IU | 19 | Châu Hoàn | Nhân | Nam | BTBC19IU110 |
42 | BTBCIU19058 | IU | 19 | Nguyễn Ý | Nhi | Nữ | BTBC19IU111 |
43 | BTBCIU19059 | IU | 19 | Đặng Quỳnh | Như | Nữ | BTBC19IU110 |
44 | BTBCIU19060 | IU | 19 | Huỳnh Bảo | Phương | Nữ | BTBC19IU11 |
45 | BTBCIU19061 | IU | 19 | Ngô Lan | Quỳnh | Nữ | BTBC19IU213 |
46 | BTBCIU19063 | IU | 19 | Trần Huỳnh Đức | Tài | Nam | BTBC19IU111 |
47 | BTBCIU19064 | IU | 19 | Hồ Đức | Thạch | Nam | BTBC19IU111 |
48 | BTBCIU19066 | IU | 19 | Lê Thị Hoài | Thương | Nữ | BTBC19IU11 |
49 | BTBCIU19068 | IU | 19 | Nguyễn Thị Thùy | Trang | Nữ | BTBC19IU11 |
50 | BTBCIU19069 | IU | 19 | Đặng Lê Cát | Tường | Nữ | BTBC19IU212 |
51 | BTBCIU19070 | IU | 19 | Nguyễn Trang Bảo | Hân | Nữ | BTBC19IU31 |
Danh sách sinh viên khóa K20 | |||||||
STT | Mã SV | Chương Trình | Khóa học | Họ Lót SV | Tên SV | Phái | Mã lớp |
1 | BTBCIU20002 | IU | 20 | Đoàn Hải | Linh | Nam | BTBC20IU41 |
2 | BTBCIU20005 | IU | 20 | Trần Lê Hạnh | Nguyên | Nữ | BTBC20IU41 |
3 | BTBCIU20006 | IU | 20 | Nguyễn Liên | Nhi | Nữ | BTBC20IU41 |
4 | BTBCIU20014 | IU | 20 | Nguyễn Việt | Bách | Nam | BTBC20IU01 |
5 | BTBCIU20017 | IU | 20 | Phạm Ngọc | Hân | Nữ | BTBC20IU41 |
6 | BTBCIU20018 | IU | 20 | Nguyễn Ngọc Thu | Hiền | Nữ | BTBC20IU41 |
7 | BTBCIU20021 | IU | 20 | Nguyễn Ngọc Đoan | Khanh | Nữ | BTBC20IU01 |
8 | BTBCIU20022 | IU | 20 | Phan Trương Nhã | Linh | Nữ | BTBC20IU21 |
9 | BTBCIU20024 | IU | 20 | Trần Thị Thu | Nhất | Nữ | BTBC20IU01 |
10 | BTBCIU20034 | IU | 20 | Nguyễn Võ Minh | Triết | Nam | BTBC20IU01 |
11 | BTBCIU20036 | IU | 20 | Hồ Nguyễn Minh | Thư | Nữ | BTBC20IU41 |
12 | BTBCIU20040 | IU | 20 | Huỳnh Ngọc | Châu | Nữ | BTBC20IU11 |
13 | BTBCIU20041 | IU | 20 | Lê Hồ Minh | Quyên | Nữ | BTBC20IU41 |
14 | BTBCIU20050 | IU | 20 | Nguyễn Ngọc | Quyên | Nữ | BTBC20IU21 |
15 | BTBCIU20056 | IU | 20 | Nguyễn Võ Hoàng | Danh | Nam | BTBC20IU01 |
16 | BTBCIU20060 | IU | 20 | Trương Huỳnh Hoàng | My | Nữ | BTBC20IU31 |
17 | BTBCIU20061 | IU | 20 | Trần Ngọc | Mỹ | Nữ | BTBC20IU01 |
18 | BTBCIU20062 | IU | 20 | Nguyễn Ngọc Thanh | Ngân | Nữ | BTBC20IU01 |
19 | BTBCIU20063 | IU | 20 | Phan Kiều Tuyết | Ngân | Nữ | BTBC20IU01 |
20 | BTBCIU20065 | IU | 20 | Vũ Bạch Yến | Nhi | Nữ | BTBC20IU01 |
21 | BTBCIU20066 | IU | 20 | Lê Thị Tuyết | Như | Nữ | BTBC20IU01 |
22 | BTBCIU20068 | IU | 20 | Hồ Kim | Oanh | Nữ | BTBC20IU01 |
23 | BTBCIU20069 | IU | 20 | Lâm Quang | Thiện | Nam | BTBC20IU41 |
24 | BTBCIU20070 | IU | 20 | Nguyễn Thị Cẩm | Tiên | Nữ | BTBC20IU01 |
25 | BTBCIU20071 | IU | 20 | Trần Minh | Trí | Nam | BTBC20IU01 |
26 | BTBCIU20076 | IU | 20 | Nguyễn Ngọc Kim | Hằng | Nữ | BTBC20IU01 |
27 | BTBCIU20081 | IU | 20 | Tạ Vũ Hoàng | Giang | Nữ | BTBC20IU01 |
28 | BTBCIU20082 | IU | 20 | Cao Nguyễn Ngọc | Nhi | Nữ | BTBC20IU21 |
29 | BTBCIU20083 | IU | 20 | Bùi Thiện | Thuật | Nam | BTBC20IU21 |
30 | BTBCIU20084 | IU | 20 | Lê Thị | Lan | Nữ | BTBC20IU01 |
31 | BTBCIU20085 | IU | 20 | Nguyễn Phước | Quang | Nam | BTBC20IU41 |
Danh sách sinh viên khóa K21 | |||||||
STT | Mã SV | Chương Trình | Khóa học | Họ Lót SV | Tên SV | Phái | Mã lớp |
1 | BTBCIU21015 | IU | 21 | Trần Nguyễn Phương | Uyên | Nữ | BTBC21IU11 |
2 | BTBCIU21016 | IU | 21 | Đinh Thị Thanh | Vân | Nữ | BTBC21IU21 |
3 | BTBCIU21042 | IU | 21 | Đậu Ngọc | Anh | Nữ | BTBC21IU11 |
4 | BTBCIU21044 | IU | 21 | Huỳnh Vũ Minh | Đăng | Nam | BTBC21IU41 |
5 | BTBCIU21045 | IU | 21 | Bùi Ngọc Thuỳ | Dương | Nữ | BTBC21IU01 |
6 | BTBCIU21051 | IU | 21 | Lê Khánh | Linh | Nữ | BTBC21IU01 |
7 | BTBCIU21054 | IU | 21 | Trương Hoàn | Mỹ | Nữ | BTBC21IU41 |
8 | BTBCIU21057 | IU | 21 | Nguyễn Ngọc Thảo | Nhi | Nữ | BTBC21IU01 |
9 | BTBCIU21058 | IU | 21 | Nguyễn Ngọc Lan | Phương | Nữ | BTBC21IU11 |
10 | BTBCIU21063 | IU | 21 | Nguyễn Hoàng | Anh | Nam | BTBC21IU01 |
11 | BTBCIU21065 | IU | 21 | Nguyễn Trần Thiên | Ân | Nữ | BTBC21IU41 |
12 | BTBCIU21066 | IU | 21 | Huỳnh Ngọc Trâm | Anh | Nữ | BTBC21IU01 |
13 | BTBCIU21067 | IU | 21 | Bùi Thị Lan | Anh | Nữ | BTBC21IU11 |
14 | BTBCIU21070 | IU | 21 | Hán Trần Mỹ | Duyên | Nữ | BTBC21IU21 |
15 | BTBCIU21071 | IU | 21 | Trần Ngọc | Giàu | Nữ | BTBC21IU41 |
16 | BTBCIU21074 | IU | 21 | Đinh Nguyễn Thu | Hiền | Nữ | BTBC21IU01 |
17 | BTBCIU21075 | IU | 21 | Hồ Gia | Linh | Nữ | BTBC21IU01 |
18 | BTBCIU21076 | IU | 21 | Bùi Ngọc | Mai | Nữ | BTBC21IU21 |
19 | BTBCIU21077 | IU | 21 | Trần Thanh Kim | Ngân | Nữ | BTBC21IU01 |
20 | BTBCIU21078 | IU | 21 | Nguyễn Phương | Nghi | Nữ | BTBC21IU11 |
21 | BTBCIU21079 | IU | 21 | Lâm Vân | Nghi | Nữ | BTBC21IU41 |
22 | BTBCIU21080 | IU | 21 | Lâm Văn Minh | Nghĩa | Nam | BTBC21IU41 |
23 | BTBCIU21081 | IU | 21 | Trần Cao Bảo | Ngọc | Nữ | BTBC21IU21 |
24 | BTBCIU21082 | IU | 21 | Nguyễn Võ Minh | Ngọc | Nữ | BTBC21IU41 |
25 | BTBCIU21085 | IU | 21 | Ngô Gia | Phát | Nam | BTBC21IU11 |
26 | BTBCIU21087 | IU | 21 | Nguyễn Triệu Mỹ | Tâm | Nữ | BTBC21IU01 |
27 | BTBCIU21088 | IU | 21 | Đỗ Thị Phương | Thanh | Nữ | BTBC21IU11 |
28 | BTBCIU21095 | IU | 21 | Trần Thị Phương | Uyên | Nữ | BTBC21IU11 |